Tổng quan về các chỉ tiêu ô nhiễm ngành dệt nhuộm

chỉ tiêu ô nhiễm

Giới thiệu

Ngành dệt nhuộm là một trong những ngành công nghiệp có lượng nước thải lớn và thành phần ô nhiễm phức tạp nhất. Đặc biệt, các chất ô nhiễm trong nước thải dệt nhuộm thường có tính bền vững, khó phân hủy và ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường nếu không được xử lý triệt để. Việc hiểu rõ các chỉ tiêu ô nhiễm đặc trưng trong nước thải dệt nhuộm là bước đầu tiên để thiết kế hệ thống xử lý hiệu quả và phù hợp với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.

1. Độ màu (Color)

  • Nguồn gốc: từ thuốc nhuộm phản ứng, azo, vat, lưu huỳnh…
  • Tác động: Gây mất thẩm mỹ, che ánh sáng, ảnh hưởng hệ sinh thái thủy sinh
  • Đặc điểm: Khó xử lý sinh học, cần xử lý hóa lý
  • Giá trị điển hình: 1000 – 5000 Pt-Co

2. COD (Nhu cầu oxy hóa học)

  • Nguồn gốc: Chất hữu cơ từ hồ sợi, thuốc nhuộm, chất hoạt động bề mặt
  • Tác động: Gây suy giảm oxy hòa tan, ảnh hưởng vi sinh vật
  • Giá trị điển hình: 1000 – 4000 mg/L
  • Giới hạn QCVN: < 75 – 150 mg/L (tùy loại hình xử lý)

3. BOD (Nhu cầu oxy sinh hóa)

  • Nguồn gốc: Hợp chất hữu cơ dễ phân hủy như tinh bột, dầu mỡ
  • Tác động: Gây thiếu oxy cho thủy sinh vật
  • Giá trị điển hình: 300 – 1000 mg/L
  • Giới hạn QCVN: < 50 mg/L

4. Kim loại nặng (Cr, Cu, Zn, Fe…)

  • Nguồn gốc: chất mang màu, chất xử lý vải, xúc tác nhuộm
  • Tác động: Độc cấp tính và tích lũy sinh học lâu dài
  • Giá trị điển hình:
    • Cr³⁺: 0.5 – 3.0 mg/L
    • Zn²⁺: 1 – 5 mg/L
    • Cu²⁺: 0.5 – 2.5 mg/L
  • Giới hạn QCVN: Cr: 0.2 – 0.5 mg/L tùy loại hình

5. pH (Độ axit/kiềm)

  • Nguồn gốc: hóa chất tẩy, nhuộm, trung hòa
  • Tác động: pH thấp gây ăn mòn, pH cao gây kết tủa làm tắc hệ thống xử lý
  • Giá trị dao động: từ 3 – 11
  • Giới hạn QCVN: 6.0 – 9.0

6. TSS (Chất rắn lơ lửng)

  • Nguồn gốc: sợi vụn, bột hồ, cặn màu
  • Tác động: làm đục nước, ảnh hưởng đến quá trình lắng, lọc
  • Giá trị điển hình: 200 – 800 mg/L
  • Giới hạn QCVN: < 100 mg/L

Giải pháp xử lý hiệu quả các chỉ tiêu ô nhiễm

a. Trung hòa pH và kết tủa bằng LIQUIFINE

  • LIQUIFINE (Ca(OH)₂ tinh khiết >90%) giúp điều chỉnh pH nhanh về mức 7–9
  • Hỗ trợ kết tủa Cr³⁺, Zn²⁺, Cu²⁺ và ổn định hiệu suất keo tụ màu
  • Không sinh nhiệt mạnh như NaOH, an toàn và tiết kiệm hơn

b. Keo tụ – tạo bông – lắng

  • Dùng PAC, phèn, polymer để xử lý độ màu và COD

c. Xử lý sinh học

  • Áp dụng bùn hoạt tính, lọc sinh học để giảm BOD và COD còn lại

Kết luận

Nước thải dệt nhuộm chứa nhiều chỉ tiêu ô nhiễm đặc trưng như độ màu cao, COD, BOD lớn, kim loại nặng và pH bất ổn. Để xử lý hiệu quả, cần hiểu rõ từng chỉ số để lựa chọn giải pháp thích hợp. Việc kết hợp các bước hóa lý – sinh học, đặc biệt là trung hòa pH và kết tủa kim loại bằng LIQUIFINE, sẽ giúp nâng cao hiệu quả xử lý và đảm bảo nước thải đạt tiêu chuẩn xả thải theo quy định.

Liên hệ